Thực đơn
Tiền_tố_SI Trong tin họcMột số chữ viết liền trước được sử dụng theo nghĩa hơi khác với các đơn vị đo lượng thông tin ví dụ như byte hoặc bit trong tin học. Vì này, Ủy ban Điện Quốc tế (IEC) làm một bộ tiền tố nhị phân mới vào năm 1998, có tên theo âm tiết đầu tiên của tiền tố thập phân và "bi". Ký hiệu là ký hiệu thường cộng với chữ "i".
2x | Chữ viết liền thêm trước | Viết tắt | Tiền tố nhị phân | Viết tắt |
---|---|---|---|---|
210 = 1 024 | Kilo | k | Kilobi | Ki |
220 = 1 048 576 | Mega | M | Megabi | Mi |
230 = 1 073 741 824 | Giga | G | Gigabi | Gi |
240 = 1 099 511 627 776 | Tera | T | Terabi | Ti |
250 = 1 125 899 906 842 624 | Peta | P | Petabi | Pi |
260 = 1 152 921 504 606 846 976 | Exa | E | Exabi | Ei |
270 = 1 180 591 620 717 411 303 424 | Zetta | Z | Zettabi | Zi |
280 = 1 208 925 819 614 629 174 706 176 | Yotta | Y | Yottabi | Yi |
Thực đơn
Tiền_tố_SI Trong tin họcLiên quan
Tiền tố SI Tiền tố số họcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tiền_tố_SI http://www.bipm.fr/en/si/prefixes.html